A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Chi tiết lịch thi mới nhất vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành

Tính đến ngày hôm nay (22/5), tất cả các địa phương trên cả nước đã công bố phương án, lịch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024.

Trong số 63 tỉnh, thành công bố lịch tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập và THPT chuyên, hầu hết các địa phương đều tổ chức vào đầu tháng 6, riêng Bạc Liêu tổ chức sớm vào các ngày 30 - 31/5 và Thanh Hóa vào các ngày 26-27/5 (chỉ hệ chuyên); Bắc Kạn thi vào tháng 7.

Đối với môn thi, phổ biến là ba môn Toán, Văn và Tiếng Anh. Tỉnh Vĩnh Phúc và Ninh Bình dùng bài thi tổ hợp gồm Tiếng Anh và một số môn khác; Hà Giang chỉ thi Toán và Văn. Đồng Tháp, Gia Lai và Lâm Đồng là 3 địa phương không tổ chức thi mà xét học bạ để tuyển sinh vào lớp 10.

Ngoài ra, hầu hết các địa phương đều sử dụng các môn thi chung để tuyển sinh các trường THPT công lập, trường hợp thí sinh thi trường chuyên thì sẽ thi thêm môn chuyên tương ứng. Riêng 4 địa phương là Hải Phòng, Nam Định, Thanh Hóa và Kiên Giang lại phân thành hai kỳ thi.

Lịch thi vào lớp 10 năm 2023 của 63 tỉnh, thành trên cả nước như sau:

STTTỉnh/thànhLịch thiMôn thi
1An Giang3-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, hệ thường kết hợp xét tuyển)

2Bà Rịa - Vũng Tàu3-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

3Bạc Liêu30-31/5

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

4Bắc Giang4-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

5Bắc Kạn9-11/7

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

6Bắc Ninh5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

7Bến Tre

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

8Bình Dương1-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

9Bình Định5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường tại khu vực miền núi xét tuyển)

10Bình Phước5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

11Bình Thuận8-11/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

12Cà Mau8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

13Cao Bằng5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

14Cần Thơ

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

15Đà Nẵng

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

16Đăk Lăk

9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

17Đăk Nông

8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển)

18

Điện Biên

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

19Đồng Nai

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

20Đồng Tháp

8-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

21Gia Lai

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

22Hà Giang

8-9/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

23Hà Nội

10-12/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

24Hà Nam

6-8/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

25

Hà Tĩnh

6-7/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

26Hải Dương

1-3/6

Toán, Văn (Hệ chuyên thêm Tiếng Anh, môn chuyên)

27Hải Phòng

Hệ thường: 1-3/6 Hệ chuyên: 4-6/6

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

28Hậu Giang

9-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

29Hòa Bình

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

30Hưng Yên

7-9/6

Toán, Văn, bài thi tổng hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

31Khánh Hòa

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

32Kiên Giang

Hệ chuyên: 2-3/6 Hệ thường: 15-16/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

33Kon Tum

2-4/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

34Lai Châu

25-27/5

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

35Lạng Sơn

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

36Lào Cai

3-5/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

37Lâm Đồng

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

38Long An

7-9/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

39Nam Định

Hệ chuyên: 25-27/5

Hệ thường: 9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ

40Nghệ An

5-6/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

41Ninh Bình

1-3/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

42Ninh Thuận

3-5/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với thi tuyển)

43Phú Thọ

5-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

44Phú Yên

1-2/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

45Quảng Bình

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, tiếng Anh kết hợp xét tuyển

 

46Quảng Nam

6-8/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Xét tuyển

47Quảng Ngãi

9-11/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

48Quảng Ninh

9-11/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

49Quảng Trị

1-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

50Sóc Trăng

2-3/6

Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên)

51Sơn La

6-7/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn

52Tây Ninh

14-15/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển (một số trường chỉ xét tuyển)

53Thái Bình

8-10/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

54Thái Nguyên

6-8/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

55Thanh Hóa

Hệ chuyên: 26-27/5

Hệ thường: 9-10/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh

56Thừa Thiên Huế

3-5/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên

Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ kết hợp xét tuyển

57Tiền Giang

5-6/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

58TP.HCM

6-7/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

59Trà Vinh

2-3/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển)

60Tuyên Quang

4-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

61Vĩnh Long

10-11/6

Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên

Hệ thường: xét tuyển

62Vĩnh Phúc

10-12/6

Toán, Văn, bài thi tổ hợp (hệ chuyên thêm môn chuyên)

63Yên Bái

1-5/6

Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên)

Theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT, việc tổ chức thi/xét tuyển hay kết hợp giữa thi tuyển, xét tuyển thuộc quyền chủ động của các địa phương. Các Sở GD&ĐT tham mưu trình UBND tỉnh, thành phố phê duyệt kế hoạch tuyển sinh cũng như quyết định môn thi, tính chất thi, hệ số bài thi, điểm cộng... Tùy từng địa phương và căn cứ vào số lượng học sinh dự thi, số lượng các trường THPT trên địa bàn có thể tiếp nhận để có các hình thức tuyển sinh khác nhau, xét tuyển/thi tuyển.

Theo Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành, các cơ sở giáo dục sẽ hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2023 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2023. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2023.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết