A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, điểm thi tốt nghiệp THPT và các chứng chỉ khác năm 2023 như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Có bằng IELTS có được miễn bài thi Tiếng Anh không?

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, bắt đầu từ năm 2019, thí sinh chỉ cần đạt điểm IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh và mặc nhiên được 10 điểm môn tiếng Anh trong kì thi THPT quốc gia.

Tuy nhiên điểm 10 này chỉ dùng để xét tốt nghiệp, còn để xét tuyển đại học, thí sinh phải dựa trên mức quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học theo quy định và tiêu chí riêng của từng trường.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 2.

Thí sinh chỉ cần đạt điểm IELTS 4.0 trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh.

Quy đổi điểm IELTS của đại học năm 2023

Năm 2023, nhiều trường đại học tiếp tục đưa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế vào xét tuyển theo hướng quy đổi điểm chứng chỉ thành điểm môn tiếng Anh và cộng với điểm hai môn thi tốt nghiệp, hoặc kết hợp với học bạ THPT. Trong số các trường đã công bố, hầu hết chấp nhận IELTS bắt đầu từ mức 5.0.

Đầu tiên, theo thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2023, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt 5.5 sẽ được quy đổi thành 10 điểm môn tiếng Anh. Điểm IELTS 6.0 được quy đổi 11 điểm. IELTS 6.5 quy đổi 12 điểm. IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 13 điểm. IELTS 7.5 quy đổi 14 điểm. IELTS 8.0 trở lên được quy đổi 15 điểm.

Trường Đại học Thương mại cũng quy định, thí sinh đạt IELTS 5.5 được quy đổi thành 12 điểm môn tiếng Anh. IELTS 6.0 được quy đổi 13 điểm. IELTS 6.5 được quy đổi 14 điểm, IELTS 7.0 trở lên được quy đổi 15 điểm. IELTS 7.5 trở lên được quy đổi 16 điểm. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học kết hợp xét tuyển chứng chỉ IELTS cùng với tổ hợp 3 môn.

Trường Đại học Y Hà Nội xét tuyển kết hợp thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Điểm trúng tuyển phương thức này không được thấp hơn 3 điểm so với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 3.

Năm 2023, nhiều trường đại học tiếp tục đưa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế vào xét tuyển.

Với Trường Đại học Dược Hà Nội, thí sinh được cộng khuyến khích 0,25 đến 2 điểm nếu có IELTS 5.5 đến 9.0.

Tại Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, IELTS 6.0 được quy đổi 10 điểm môn tiếng Anh, IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm và IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm khi xét tuyển.

Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh, IELTS 4.5 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh. IELTS 5.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 5.5 được quy đổi 9 điểm. IELTS 6.0 trở lên được quy đổi 10 điểm.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng, IELTS 5.0 được quy đổi 7 điểm môn tiếng Anh. IELTS 5.5 được quy đổi 7.5 điểm. IELTS 6.0 được quy đổi 8 điểm. IELTS 6.5 trở lên được quy đổi 8.5 điểm. IELTS 7.0 được quy đổi 9 điểm. IELTS 7.5 được quy đổi 9,5 điểm. IELTS 8.0 được quy đổi 10 điểm…

Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ chỉ IELTS. Thí sinh có IELTS Academic 6.0 trở lên đăng ký xét tuyển vào các ngành: Y khoa; Y học dự phòng; Y học cổ truyền; Dược học; Răng – Hàm – Mặt.

Bảng quy đổi IELTS ở một số trường đại học:

Trường đại học

5.0 IELTS

5.5 IELTS

6.0 IELTS

6.5 IELTS

7.0 IELTS

7.5 IELTS

8.0 - 9.0 IELTS

Đại học Bách khoa Hà Nội

8,5

9

9,5

10

10

10

10

Đại học Quốc gia Hà Nội

-

8,5

9

9,25

9,5

9,75

10

Trường ĐH Luật Hà Nội

-

-

9

9,5

10

10

10

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

-

10

11

12

13

14

15

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

7

8

9

10

10

10

10

Học viện Tài chính

-

9,5

10

10

10

10

10

Trường ĐH Bách khoa TP.HCM

8

9

10

10

10

10

10

Trường ĐH Thương Mại

-

12

13

14

15

16

16

Trường ĐH Tôn Đức Thắng

7

7,5

8

8,5

9

9,5

10

Năm 2023, Trường Đại học Xây dựng Hà Nội sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cùng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể, thí sinh cần chứng chỉ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hay ACT đạt từ 22/36 (các chứng chỉ này phải còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) và tổng điểm 2 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên (trong đó môn Toán là bắt buộc).

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 6.

Trong số các trường đã công bố, hầu hết chấp nhận IELTS bắt đầu từ mức 5.0.

Riêng với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật, nhà trường quy định tổng điểm môn Toán của thí sinh với điểm môn này phải đạt từ 12 điểm trở lên.

Tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại tốt, học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và là học sinh các trường THPT đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC, DELF hoặc TCF, HSK và HSKK, chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 1/6/2023) có thể nộp hồ sơ xét tuyển thẳng vào trường.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương). Nhà trường lưu ý các thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của ngành đào tạo theo phương thức xét tuyển.

Danh sách các trường đại học tuyển thẳng khi sở hữu chứng chỉ IELTS

Tên trường

Điểm IELTS

Trường Đại học Y dược TP.HCM

6.0

Trường Đại học Bách khoa TP.HCM

6.0

Trường Đại học Công nghệ Thông tin

5.5

Trường Đại học Kinh tế – luật TP.HCM

5.0

Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

6.0

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM

6.0

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

5.0

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

5.0 – 6.0

Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

5.0

Trường Đại học Mở TP.HCM

5.5 – 6.0

Trường Đại học Luật TP.HCM

5.0

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM

5.0

Trường Đại học Mỏ – Địa chất

4.5

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

6.5

Trường Đại học Ngoại thương

6.5

Học viện Chính sách và Phát triển

4.5

Đại học FPT

6.0

Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội

5.0

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

5.5

Trường Đại học Quốc gia Hà Nội

5.5

Trường Đại học Phenikaa

5.5

Học viện Phụ nữ Việt Nam

5.5

Học viện Ngoại giao

7.0

Đại học Văn hoá Hà Nội

5.0

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

6.5

Học viên Nông nghiệp Việt Nam

4.0

Học viện Ngân hàng

6.0

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

5.0

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

6.5

Trường Đại học Ngoại ngữ

6.0

Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội

4.5

Học viện Tài chính

5.5

Học viện Công nghê Bưu chính Viễn thông

5.5

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội

5.5

Trường Đại học Luật Huế

5.0

Theo như thông tin tuyển sinh năm 2023, những thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0 đến 6.5 sẽ được tuyển thẳng vào nhiều trường đại học trên cả nước. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện khác nhau của mỗi trường mà chứng chỉ IELTS sẽ được xét tuyển kết hợp hay tuyển thẳng.

Thí sinh sẽ được tính 10 điểm cho bài thi môn tiếng Anh và đồng thời được công nhận tốt nghiệp THPT với chứng chỉ điểm IELTS từ 4.0 trở lên. Những môn còn lại phải thi bình thường theo lịch thi của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh không đăng ký sử dụng quyền được miễn thi bài thi Tiếng Anh thì phải dự thi và xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không được miễn thi.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 10.

Những thí sinh có chứng chỉ IELTS 4.0 đến 6.5 sẽ được tuyển thẳng vào nhiều trường đại học trên cả nước.

Có nên dừng lại ở 4.0-5.5 IELTS?

Có thể thấy, mức điểm 4.0 là tối thiểu cho việc xét tốt nghiệp hay xét tuyển. Nhưng, với sự phát triển và xu hướng hiện nay, nhiều học sinh đã có mức điểm IELTS khá như 6.5-7.0 rồi thì tỷ lệ cạnh tranh suất xét tuyển tại các trường đều cao.

Do đó, dừng ở 4.0 hay 5.5 thực sự là điều không khôn ngoan lúc này. Khi bạn cần bỏ ra chi phí là gần 5 triệu để đi thi IELTS, sở hữu một tấm bằng cao hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho bạn, nhẹ gánh khi ôn thi THPT và thêm cơ hội học tập, việc làm trong tương lai.

Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh khác

Quy đổi điểm IELTS sang PTE

Điểm IELTS

4.5

5.0

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0

8.5

9.0

Điểm PTE

30

36

42

50

58

65

73

79

83

86

Theo như dữ liệu trong bảng trên này, ta có thể thấy được một vài thông số quan trọng:

IELTS đạt 6.0 sẽ tương đương với 50 điểm trong chứng chỉ PTE

IELTS đạt 7.0 sẽ tương đương với 65 điểm trong chứng chỉ PTE

IELTS đạt 8.0 sẽ tương đương với 79 điểm trong chứng chỉ PTE

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 13.

Thang điểm đánh giá IELTS.

Quy đổi điểm IELTS sang khung Châu Âu

Bạn có thể sử dụng bảng dưới đây để quy đổi điểm IELTS một cách tương đối sang khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu gồm 6 bậc tất cả:

Khung chứng chỉ ngoại ngữ Châu Âu

Chứng chỉ IELTS

A1

1.0 đến 2.5

A2

3.0 đến 3.5

B1

4.0 đến 4.5

B2

5.0 đến 6.0

C1

7.0 đến 8.0

C2

8.5 đến 9.0

Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC

Điểm IELTS cũng có thể quy đổi dễ dàng sang điểm TOEIC theo bảng dưới đây:

Điểm IELTS

Điểm TOEIC

Từ 0 đến 1.0 IELTS – Từ 1.0 đến 1.5 IELTS

0-250 điểm TOEIC

Từ 2.0 đến 2.5 IELTS – Từ 3.0 đến 3.5 IELTS

255-455 điểm TOEIC

4.0 IELTS – 4.5 đến 5.0 IELTS

405-600 IELTS

550 điểm TOEIC sẽ tương đương với chứng chỉ IELTS 6.0. Do đó, 550 điểm TOEIC có thể quy đổi sang 6.5 IELTS hoặc 500 điểm TOEFL Paper. Tuy nhiên, để chắc chắn hơn thì bạn cần tham khảo thêm để quy đổi điểm cho đúng, vì các thông số ở bảng trên chỉ mang tính chất tương đối mà thôi.

Như vậy:

Chứng chỉ IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 850 điểm

Chứng chỉ IELTS 6.5 tương đương với TOEIC 600 điểm

Chứng chỉ IELTS 5.5 tương đương với TOEIC 500 điểm

Chứng chỉ IELTS 4.5 tương đương với TOEIC 450 điểm

Chứng chỉ IELTS 3.5 tương đương với TOEIC 400 điểm

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT mới nhất 2023 - Ảnh 17.

Chứng chỉ IELTS 7.5 tương đương với TOEIC 850 điểm.

Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS tương đương sang chứng chỉ TOEFL. Các thông số dưới đây hoàn toàn chỉ mang tính chất tham khảo vì bài thi TOEFL chỉ yêu cầu 2 kỹ năng là Viết và Nói nên ít có sự tương xứng và đồng đều với các chứng chỉ còn lại.

Điểm IELTS

Điểm TOEFL

IELTS từ 0 đến 1.0

0-8 điểm

IELTS từ 1.0 đến 1.5

0-18 điểm

IELTS từ 2.0 đến 2.5

19-29 điểm

IELTS từ 3 đến 3.5

30-40 điểm

IELTS 4.0

41-52 điểm

IELTS từ 4.5 đến 5.0

53-64 điểm


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...