A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Kỹ thuật ôtô – học phí có trường cao nhất thu 80 triệu/năm

Theo công bố, tại 30 trường đào tạo ngành này, học phí dao động từ 14,49 triệu đến 80 triệu đồng/năm. Trường Đại học Vinh có mức học phí thấp nhất, trong khi Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh (HCM) thu mức cao nhất, lên tới 80 triệu đồng/năm theo chương trình chất lượng cao.

Mức học phí 80 triệu ở trường Đại học Bách khoa TP HCM áp dụng với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh. Với hệ tiêu chuẩn và hệ chuyển tiếp quốc tế (Australia), học phí lần lượt là 30 và 60 triệu đồng.

508727960_1307651461363722_4575574618833172919_n.jpg

Tùy đặc thù, ngành học này có thể mang tên gọi, nội dung học khác nhau, như Kỹ thuật ôtô, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Cơ điện tử ôtô...

Ở mức trên 50 triệu đồng có trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội và trường Sư phạm Kỹ thuật HCM, các trường còn lại thu khoảng 15-30 triệu đồng.

Tùy đặc thù, ngành học này có thể mang tên gọi, nội dung học khác nhau, như Kỹ thuật ôtô, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Cơ điện tử ôtô...

Học phí ngành Kỹ thuật ôtô năm học 2025-2026 của 30 trường (theo Đề án tuyển sinh) như sau:

TTTên trườngNgànhTổ hợp xét tuyểnHọc phí 2025 - 2026 (triệu đồng)
1Đại học Bách khoa Hà NộiKỹ thuật ôtôA00, A01, K0128-35 triệu (hệ chuẩn)
35-45 triệu (hệ tiên tiến)
2Đại học Hòa BìnhKỹ thuật ôtôA00, A01, D01, D07, C01, A0C, A0T35,1 triệu
3Đại học PhenikaaKỹ thuật ôtôA00, A01, A04, C01, D07, PK133,9 triệu
Cơ điện tử ôtôA00, A01, A04, C01, D07, PK135,3 triệu
4Đại học Khoa học và công nghệ Hà NộiKỹ thuật ôtôA00, A01, A0T, A02, A0C56 triệu
5Đại học Công nghệ HCMCông nghệ kỹ thuật ôtôD01; C01; C03; C04; X02; C1452 triệu
Công nghệ ôtô điệnD01; C01; C03; C04; X02; C1452 triệu
6Đại học Thành ĐôCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A03, A0C, D01, D0732,37 triệu
7Đại học Bách khoa Đà NẵngKỹ thuật ôtôA00; A01; X06; X07; X2630,9 triệu
8Đại học Bách khoa HCMKỹ thuật ôtôA00; A01; X07; B00; D07; B0C30 triệu (hệ chuẩn)
60 triệu (hệ chuyển tiếp quốc tế)
80 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh)
9Đại học VinhCông nghệ kỹ thuật ôtôA00; A01; A02; C0114,49-15,4 triệu
10Đại học Cần ThơKỹ thuật ôtôA00, A01, Х07, Х0625,9 triệu
11Đại học Xây dựng miền TrungCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, C01, D01, D07; X02; X03; X26; X27; X5618,5 triệu
12Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà NẵngCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, C01, D01, X07, X0618,5-25,9 triệu
13Đại học Cửu LongCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A03, C01, D01, X06, X07, X08, X5617 triệu
14Đại học Đại NamCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A10, C01, D01, D07, X0538,7 triệu
15Đại học Sư phạm kỹ thuật HCMCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, C01, D0138 triệu (hệ chuẩn)
62 triệu (hệ đào tạo bằng tiếng Anh)
50 triệu (hệ đào tạo song ngữ Việt - Nhật)
16Đại học Công nghệ Đông ÁCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A02, A03, A05, A06, A07, A08, A09, A10, A11, C00, C01, C02, C03, C14, D01, D0723-29 triệu
17Đại học Công nghệ miền ĐôngCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, C01, M01, M02, D01, K0138,7 triệu
18Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh LongCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D0123,37 triệu
Kỹ thuật ôtôA00, A01, A03, A04, A07, C01, C03, D0122,23 triệu
19Đại học Trà VinhCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, C01, D0115-18 triệu
20Đại học Nguyễn Tất ThànhCông nghệ kỹ thuật ôtô (chuẩn quốc tế)A00, C01, C03, D0139,6 triệu
Công nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X2828,6 triệu
Công nghệ ôtô điệnA00, A01, D01, A02, A03, A04, C01, D26, D27, D28, D29, D30, X05, X07, X08, X11, X12, X27, X2828,6 triệu
21Đại học Đông ÁCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A02, A04, C01, X05, X06, X07, X2625,44 triệu
22Đại học Đông ĐôCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, D01, X03, X07, X2723,1 triệu
23Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng YênCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, D01, D0717,9 triệu
24Đại học Lạc HồngCông nghệ kỹ thuật ôtôD01, X02, X07; Toán, Ngữ văn, Công nghệ37 triệu
25Đại học Công nghệ Việt - HungCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A03, A04, A07, A08, A09, A10, C01, C03, C04, C14, D01, D8418,5 triệu
26Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghịCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, X04, X0727,38 triệu
27Đại học Phú XuânCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A02, C01, D01, D07, D10, X06, X25, X2620,63-25,94 triệu
28Đại học Nam Cần ThơCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X0828-30 triệu
Công nghệ kỹ thuật ôtô (chuyên ngành ôtô điện)A00, A01, A02, A10, D01, D07, X02, X05, X06, X0832-34 triệu
29Đại học Quy NhơnCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, D07, X26, D01, X06, C0122,67 triệu
30Đại học Công nghệ giao thông vận tảiCông nghệ kỹ thuật ôtôA00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X2720 triệu
Công nghệ ôtô điện và ôtô hybridA00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X2720 triệu
Cơ điện tử ôtôA00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X2720 triệu (hệ chuẩn)
30 triệu (hệ tăng cường tiếng Anh)
Công nghệ ôtô và giao thông thông minhA00, A01, D01, D07, C01, C02, X02, X03, X26, X2720 triệu

Theo các trường đại học, sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật ôtô có thể quản lý trạm dịch vụ và showroom, kỹ sư thiết kế ôtô, tham gia khâu sản xuất tại các nhà máy, làm việc trong lĩnh vực quản lý giao thông vận tải hoặc giảng dạy.

Nếu tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô, họ có thể đảm nhiệm vị trí kỹ sư thiết kế, cố vấn kỹ thuật, kinh doanh và quản lý dịch vụ ô tô hoặc kiểm định viên tại các trạm đăng kiểm.

Báo cáo từ nền tảng tìm kiếm việc làm TopCV cho biết mức lương trung bình của kỹ sư ôtô tại Việt Nam khoảng 15-20 triệu/tháng, tùy thuộc kinh nghiệm làm việc hay vị trí, chức danh.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...