A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Học phí 2023 – 2024 mới nhất của các tỉnh, thành, học sinh các cấp sẽ phải đóng bao nhiêu tiền/tháng?

Mức học phí 2023 – 2024 của các tỉnh, thành chênh nhau như thế nào? Hãy cùng cập nhật bài viết dưới đây.

5 tỉnh, thành miễn, giảm học phí 2023 – 2024

Theo đó, trong năm học 2023 - 2024 có 5 tỉnh miễn, giảm học phí cho học sinh các cấp gồm là: Quảng Bình, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hà Nam.

Địa phương

Mầm non - Tiểu học

THCS

THPT

Bà Rịa - Vũng Tàu

Miễn học phí

Miễn học phí

Miễn học phí

Đà Nẵng

Miễn học phí

Miễn học phí

Miễn học phí

Hải Phòng

Miễn học phí

Miễn học phí

Miễn học phí

Quảng Bình

Miễn học phí

Miễn học phí

Miễn học phí

Hà Nam

Giảm học phí

Giảm học phí

Giảm học phí

Các tỉnh, thành vừa công bố học phí 2023 – 2024 mới nhất, học sinh các cấp sẽ phải đóng bao nhiêu tiền/tháng? - Ảnh 3.

Một số tỉnh, thành công bố miễn học phí năm 2023 - 2024

Chi tiết các tỉnh, thành công bố mức học phí năm học 2023 - 2024 (đơn vị đồng/tháng)

Địa phương

Mầm non - Tiểu học

THCS

THPT

Bắc Giang

- Thành thị: 320.000
‎- Nông thôn: 130.000
‎- Miền núi: 95.000

- Thành thị: 320.000
‎- Nông thôn: 105.000
‎- Miền núi: 55.000

- Thành thị: 320.000
‎- Nông thôn: 215.000
‎- Miền núi: 105.000

Bắc Ninh

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000

Bình Dương

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

Bình Thuận

- Thành thị: 300.000 - 390.000
- Nông thôn: 100.000 - 130.000 
‎- Miền núi: 50.000 - 65.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000 
‎- Nông thôn: 200.000
‎- Miền núi: 100.000

Điện Biên

- 50.000

- 50.000

- 100.000

Đồng Nai

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000
‎- Miền núi: 100.000

Gia Lai

- Khu vực I: 60.000
‎- Khu vực II: 55.000
‎- Khu vực III: 50.000

- Khu vực I: 60.000
‎- Khu vực II:55.000
‎- Khu vực III: 50.000

- Khu vực I: 110.000
‎- Khu vực II: 105.000
‎- Khu vực III: 100.000

Hà Nội

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn:100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000
‎- Miền núi: 100.000

Hải Dương

- Thành thị: 135.000 - 165.000
‎- Nông thôn: 105.000 - 125.000
‎- Miền núi: 60.000

- Thành thị: 105.000
‎- Nông thôn: 85.000
‎- Miền núi: 60.000

- Thành thị: 135.000
‎- Nông thôn:105.000
‎- Miền núi: 60.000

Hòa Bình

- Vùng I: 53.000 - 59.000
‎- Vùng II: 52.000 - 54.000
‎- Vùng III: 50.000 - 52.000

- Vùng I: 53.000 - 55.000 - Vùng II: 52.000 - 53.000 - Vùng III: 50.000 - 51.000

- Vùng I: 104.000 - 106.000
‎- Vùng II: 102.000 - 103.000
‎- Vùng III: 100.000 - 101.000

Hưng Yên

- Thành Thị: 70.000 - 82.000 
‎- Nông thôn: 50.000 - 63.000

- Thành thị: 60.000
‎- Nông thôn: 44.000

- Thành thị: 70.000; (Trường chuyên Hưng Yên: 80.000)
‎- Nông thôn: 57.000

Kon Tum

- Vùng I: 70.000 đồng
‎- Vùng II: 60.000
‎- Vùng III: 50.000

- Vùng I: 90.000
‎- Vùng II: 70.000
‎- Vùng III: 50

- Vùng I: 140.000
‎- Vùng II: 120.000
‎- Vùng III: 100.000

Lai Châu

- Tại phường, Thị trấn: 60.000
‎- Tại xã: 50.000

- Tại phường, Thị trấn: 60.000
‎- Tại xã: 50.000

- Tại phường, Thị trấn: 110.000
‎- Tại xã: 100.000

Lâm Đồng

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 00.000
‎- Miền núi: 100.000

Lạng Sơn

- Thành phố: 300.000
‎- Xã thuộc thành phố: 100.000
‎- Các xã còn lại: 50.00

- Thành phố: 300.000
‎- Xã thuộc thành phố: 100.000
‎- Các xã còn lại: 50.000

- Thành phố: 300.000
‎- Xã thuộc thành phố: 200.000
‎- Các xã còn lại: 100.000

Long An

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000

Nam Định

(Dự kiến)
- Thành Thị: 300 000 
‎- Nông Thôn: 150.000

(Dự kiến)
‎- Thành Thị: 300 000
- Nông Thôn: 200 000 

(Dự kiến)
‎- Thành Thị: 300 000
‎- Nông Thôn: 200 000

Nghệ An

- Từ 45.000 đồng đến 280.000 đồng

- Từ 35.000 đồng đến 130.000 đồng

- Từ 45.000 đồng đến 230.000 đồng

Ninh Bình

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000 - 57.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 00.000
‎- Miền núi: 100.000

Ninh Thuận

- Vùng I: Mầm non (300.000 - 330.000 ); Tiểu học (300.000 )
‎- Vùng II: Mầm non (100.000 - 110.000 ), Tiểu học (100.000 )
‎- Vùng III: Mầm non (50.000 - 55.000 ); Tiểu học (50.000 )

- Vùng I: 300.000
‎- Vùng II: 100.000
‎- Vùng III: 50.000

- Vùng I: 300.000
‎- Vùng II: 200.000
‎- Vùng III: 100.000

Phú Thọ

- Thành thị: 255.000
‎- Nông thôn: 120.000
‎- Miền núi: 65.000

- Thành thị: 160.000
‎- Nông thôn: 65.000
‎- Miền núi: 35.000

- Thành thị: 190.000
‎- Nông thôn: 80.000
‎- Miền núi: 40.000

Quảng Nam

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000
‎- Miền núi: 100.000

Quảng Trị

- Thành thị: 165.000
‎- Nông thôn: 66.000
‎- Miền núi: 33.000

- Thành thị:120.000
‎- Nông thôn:48.000
‎- Miền núi: 24.000

- Thành thị:150.000
‎- Nông thôn: 60.000
‎- Miền núi: 30.000

Sơn La

- Phường, thị trấn: 38.000
‎- Xã Khu vực I: 20.000
‎- Xã Khu vực II: 15.000
‎- Xã Khu vực III: 12.000

- Phường, thị trấn: 52.000 - Xã Khu vực I: 28.000
‎- Xã Khu vực II: 20.000
‎- Xã Khu vực III: 18.000

- Phường, thị trấn: 52.000
‎- Xã Khu vực I: 28.000
‎- Xã Khu vực II: 20.000
‎- Xã Khu vực III: 18.000

Tây Ninh

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000

Thái Bình

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000

Thái Nguyên

- Thành phố: 300.000
‎- Huyện, xã: 100.000
‎- Các xã nghèo: 50.000

- Thành phố: 300.000- Huyện, xã: 100.000
‎- Các xã nghèo: 50.000

- Thành phố: 300.000- Huyện, xã: 200.000
‎- Các xã nghèo: 100.000

Thanh Hóa

- Thành thị: 150.000 - 195.000
‎- Nông thôn: 60.000 - 80.000
‎- Miền núi: 30.000 - 40.000

- Thành thị: 120.000
‎- Nông thôn: 50.000
‎- Miền núi: 25.000

- Thành thị: 155.000
‎- Nông thôn: 65.000
‎- Miền núi: 30.000

Trà Vinh

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 200.000
‎- Miền núi: 100.000

Tuyên Quang

- Thành thị: 105.000
‎- 300.000
‎- Nông thôn: 100.000 - 105.000
‎- Miền núi: 50.000 - 117.000

- Thành thị: 105.000
‎- 300.000
‎- Nông thôn: 100.000 - 105.000
‎- Miền núi: 50.000 - 107.000

- Thành thị: 210.000 - 300.000
‎- Nông thôn: 200.000 - 210.000
‎- Miền núi: 100.000 - 215.000

Vĩnh Phúc

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

- Thành thị: 300.000
‎- Nông thôn: 100.000
‎- Miền núi: 50.000

Yên Bái

- Vùng 1: 300.000
‎- Vùng 2: 100.000
‎- Vùng 3: 65.000
‎- Vùng 4: 55.000
‎- Vùng 5: 50.000

- Vùng 1: 300.000
‎- Vùng 2: 100.000
‎- Vùng 3: 65.000
‎- Vùng 4: 55.000
‎- Vùng 5: 50.000

- Vùng 1: 300.000
‎- Vùng 2: 200.00
‎- Vùng 3: 130.00
‎- Vùng 4: 110.000
‎- Vùng 5: 100.000

TP. Hồ Chí Minh nghiên cứu miễn học phí

Theo đó, TP. Hồ Chí Minh đang nghiên cứu chính sách miễn học phí cho học sinh từ năm 2025, trên cơ sở cân đối ngân sách thành phố.

Nội dung này được ông Phan Văn Mãi - Chủ tịch UBND TP nêu tại buổi làm việc giữa Thường trực UBND thành phố và Đoàn Đại biểu quốc hội TP Hồ Chí Minh trước kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV mới đây.

Các tỉnh, thành vừa công bố học phí 2023 – 2024 mới nhất, học sinh các cấp sẽ phải đóng bao nhiêu tiền/tháng? - Ảnh 5.

TP. Hồ Chí Minh nghiên cứu miễn học phí cho học sinh công lập.

Hiện TP. Hồ Chí Minh đang nghiên cứu chính sách miễn học phí cho học sinh trên địa bàn. Thành phố mong muốn đến năm 2025 sẽ có được chính sách miễn học phí cho học sinh. Do đó, thành phố sẽ nghiên cứu kỹ, trên cơ sở cân đối ngân sách thành phố, theo quy định hiện hành.

Được biết, hiện nay, chỉ có bậc tiểu học ở TP. Hồ Chí Minh được miễn học phí theo Luật Giáo dục. Tùy cấp học, từ năm học 2022-2023, thành phố áp dụng mức thu mỗi tháng từ 100.000-300.000 đồng/tháng.

So với các năm học trước, mức thu này tăng từ 70.000-240.000 đồng/tháng, con số chênh lệch này khá cao. Dù vậy, so với khung của Nghị định 81 về cơ chế thu chi học phí, mức thu tại TP. Hồ Chí Minh vẫn thuộc nhóm thấp nhất.

Bên cạnh đó, từ năm 2015 đến nay, TP. Hồ Chí Minh luôn áp dụng mức học phí thấp nhất theo khung do Chính phủ quy định. Riêng năm học 2021-2022, do ảnh hưởng của COVID-19, TP Hồ Chí Minh miễn, hỗ trợ học phí cho tất cả học sinh với kinh phí cấp bù khoảng 960 tỷ đồng.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài viết liên quan

Nội dung đang cập nhật...